Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất

Bà Trần Thị Hoàng Hà (Đà Nẵng) đề nghị cơ quan chức năng giải đáp trường hợp được áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất

Ảnh minh họa.

Bà Hà đã tham khảo Điểm b Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013:

"1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

… b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993".

Bà hỏi, vậy quy định trên được hiểu là chỉ cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hay là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phải thỏa mãn điều kiện được cấp trước ngày 15/10/1993 thì mới được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất?

Nếu có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp từ sau ngày 15/10/1993 và trước khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực, đất đang được cá nhân, hộ gia đình sử dụng ổn định, lâu dài, không có tranh chấp có được áp dụng quy định tại điểm này và không phải nộp tiền sử dụng đất hay không?

Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau:

Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai.

Quy định nêu trên đã rõ, Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin liên quan đến quy định của pháp luật về đất đai để bà nghiên cứu, tham khảo.

Nguồn: https://baoxaydung.com.vn/dieu-kien-duoc-cap-giay-chung-nhan-va-khong-phai-nop-tien-su-dung-dat-350161.html